Thông số đèn LED là thông số kỹ thuật được ghi trên bao bì của đèn hoặc thân đèn nhằm cung cấp thông tin cụ thể về sản phẩm. Tuy nhiên, không phải ai cũng am hiểu ý nghĩa của mọi thông số để cân nhắc khi chọn mua các thiết bị chiếu sáng. Bạn đọc hãy cùng FPT Smart Home tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết sau đây nhé.
1. Các thông số đèn LED cần lưu ý khi mua
Công suất
Khái niệm: Công suất (Watt) là một đại lượng dùng để chỉ tốc độ tiêu thụ điện năng của đèn LED trong vòng 1 giờ. Công suất được biểu thị cho độ quang thông hoặc mức độ chiếu sáng của đèn LED trong một đơn vị diện tích nhất định.
Ký hiệu: W.
Ví dụ: đèn LED âm trần có công suất là 12W thì sẽ có ký hiệu trên thân đèn là 12W.
Ý nghĩa của công suất đối với đèn LED: Có thể thấy được mức độ tiêu thụ và độ sáng của đèn LED. Từ đó tính toán được chi phí tiền điện khi dùng đèn trong 1 tháng.
Chip LED
Khái niệm: Chip LED là một thiết bị đốt có khả năng phát sáng (còn được gọi là trái tim của đèn LED). Chip LED sẽ được gắn lên bảng mạch in của đèn để có thể phát sáng khi nhận được nguồn điện. Chính vì thế các sản phẩm đèn có chip LED thường được gọi là đèn LED.
Ký hiệu: Chip LED được ký hiệu theo kích thước và loại chip (chip LED SMD hoặc LED COB,...)
Ví dụ: Đèn LED âm trần thường được sử dụng chip SMD với kích thước là 1104 thì sẽ được ký hiệu là SMD 1104.
Ý nghĩa của chip LED:
-
Tuổi thọ của đèn LED phụ thuộc vào chip LED, đồng thời thông số này còn thể hiện đặc điểm chiếu sáng của đèn. Ví dụ: chip SMD chiếu sáng góc rộng hơn, chip COB chiếu sáng tập trung.
-
Thường những chip LED chính hãng luôn có tuổi thọ cao, có khả năng chiếu sáng tốt.
Quang thông
Khái niệm: Quang thông (lumen) là đại lượng dùng để đo công suất bức xạ (ánh sáng). Về mặt lý thuyết, quang thông cho biết mức độ sáng của nguồn sáng. Vì vậy khi mua đèn nên chú ý đèn nào có quang thông càng cao thì đèn sẽ càng sáng.
Ký hiệu: Trên đèn LED, quang thông thường được ký hiệu là tổng lượng quang thông + lm.
Ví dụ: bóng đèn LED nhà bạn có 12.000 lumen thì sẽ được ký hiệu là 12000lm.
Ý nghĩa của quang thông đối với đèn LED: Khi muốn dùng đèn LED với độ sáng cao, chỉ cần lựa chọn loại có chỉ số quang thông càng lớn càng tốt. Cụ thể, đèn LED có 10.000 lumen sẽ có hiệu suất chiếu sáng tốt hơn đèn LED có 5.000 lumen.
Hiệu suất phát quang
Khái niệm: Hiệu suất phát quang hay còn được gọi là hiệu suất chiếu sáng. Đây là đại lượng biểu hiện hiệu suất chuyển đổi điện năng thành quang năng của đèn. Thông qua thông số này của đèn LED, bạn dễ hiểu được trong mỗi 1W thì sẽ có bao nhiêu quang thông được phát ra.
Ký hiệu: lm/W.
Ví dụ: Đèn LED có hiệu suất chiếu sáng là 250 thì sẽ được ký hiệu trên đèn là 250lm/W.
Ý nghĩa của hiệu suất phát quang đối với đèn LED:
-
Hiệu suất phát quang giúp người dùng có thể nhận biết được loại đèn LED nào là tiết kiệm điện tốt.
-
Người dùng còn có thể chọn được thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện năng, giúp giảm chi phí sử dụng điện.
Cường độ ánh sáng
Khái niệm: Cường độ ánh sáng là thông số đèn LED giúp biểu thị năng lượng của đèn được phát ra theo một hướng nhất định. Trên mỗi diện tích 1m2 theo một hướng gốc thì đèn LED sẽ có 1cd phát ra 1 lm điện.
Đơn vị đo: candela
Ký hiệu: cd
Ví dụ: đèn LED có cường độ ánh sáng là 150 thì sẽ được ký hiệu trên thân đèn là 150 lm/m2.
Ý nghĩa của cường độ ánh sáng đối với đèn LED: Đây là thông số giúp bạn có thể chọn đèn LED phù hợp với diện tích không gian cần được chiếu sáng.
Góc chiếu sáng
Khái niệm: Góc chiếu sáng là thông số biểu thị góc nằm giữa 2 mặt có cường độ chiếu sáng tối thiểu khoảng 50% cường độ ánh sáng so với vùng ánh sáng ở các khu vực trung tâm. Ngoài ra người dùng có thể sử dụng đèn LED chiếu sáng lên tường để nhận diện được góc chiếu sáng.
Ký hiệu: Thường trên thân đèn sẽ được ký hiệu là : 5⁰, 10⁰, 24⁰, 38⁰,...
Ý nghĩa của góc chiếu sáng: Giúp người dùng lựa chọn được loại đèn có góc chiếu sáng cho từng không gian phù hợp. Thường các đèn LED có góc chiếu sáng càng nhỏ thì ánh sáng sẽ tập trung lại một khu vực nhất định, còn góc chiếu sáng có ánh sáng rộng thì sẽ phân tán đồng đều rộng các không gian xung quanh.
Độ rọi
Khái niệm: Độ rọi là thông số đèn LED biểu thị độ quang thông trên diện tích bề mặt được chiếu sáng.
Ký hiệu: Độ rọi có tên là Lux nên thường được ký hiệu là lx.
Ý nghĩa của độ rọi đối với đèn LED:
-
Độ rọi là nhân tố trực tiếp quyết định cường độ ánh sáng mạnh hay yếu.
-
Đèn LED có thông số độ rọi phù hợp không làm hại hay lóa mắt người dùng.
-
Không gian làm việc có độ rọi hợp lý giúp năng suất và chất lượng công việc được nâng cao.
Tiêu chuẩn IP
Khái niệm: Tiêu chuẩn IP còn có tên gọi là khác là chỉ số thể hiện khả năng chống nước, bụi bẩn và dị vật vào đèn LED. Vì mỗi đèn LED sẽ thường có tiêu chuẩn IP riêng với nhiều mức độ khác nhau. Đèn LED có tiêu chuẩn IP càng cao thì khả năng chống nước và bụi cũng sẽ tốt hơn.
Ký hiệu: Thường trên thân đèn tiêu chuẩn IP sẽ được ký hiệu là IP + chữ số. ví dụ : bóng đèn LED có khả năng chống các yếu tố ngoài môi trường là 45 thì sẽ được ký hiệu trên thân bóng đèn là IP45.
Ý nghĩa tiêu chuẩn IP: Dựa vào tiêu chuẩn IP của đèn LED, người dùng có thể biết được đâu là loại đèn có khả năng chống nước và bụi tốt, có phù hợp với không gian mình dự tính lắp đặt hay không
Ví dụ: Bóng đèn LED có ký hiệu thông số là IP68 thì có nghĩa là đèn phù hợp để sử dụng cho không gian ngoài trời dễ bị tác động từ môi trường như mưa hoặc bụi bẩn.
Chỉ số CRI
Khái niệm: Chỉ số CRI (Color Rendering Index) là thông số biểu thị chỉ số hoàn màu CRI, nói một cách dễ hiểu thì đây là hệ số để đánh giá độ trung thực về màu sắc ánh sáng của đèn LED. Chỉ số CRI càng cao tức là ánh sáng mà bóng đèn phát ra càng chân thực, tương tự như ánh sáng tự nhiên.
Ký hiệu: Chỉ số CRI thường được ký hiệu trên thân đèn là Ra, viết tắt là CRI.
Ví dụ: Một bóng đèn LED có chỉ số hoàn màu là 85 thì trên đèn LED thường có ký hiệu là 85 Ra hoặc CRI = 85.
Ý nghĩa chỉ số CRI: Chỉ số CRI giúp phản ánh chính xác màu vật thể và dựa vào thông số này để người dùng lắp vào từng khu vực khác nhau như đèn dùng trong showroom thời trang thì CRI = 85, còn đèn LED dùng để trang trí thì chỉ cần khoảng từ 70 Ra.
Tuổi thọ đèn
Khái niệm: Đây là thông số chỉ khoảng thời gian từ lúc đèn LED bắt đầu chiếu sáng đến khi suy giảm quang thông còn 30% hoặc cho đến khi đèn LED không sử dụng được nữa.
Ký hiệu: Tuổi thọ đèn được kí hiệu theo số giờ
Ý nghĩa của tuổi thọ đèn đối với đèn LED: Dựa vào thông số này người dùng có thể chọn loại có tuổi thọ cao, độ bền tốt. Ngoài ra nếu như sử dụng loại có tuổi thọ đèn cao thì sẽ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
Nhiệt độ màu
Khái niệm: Là thông số biểu thị mức nhiệt độ tạo ra các màu ánh sáng khác nhau của đèn LED. Thường màu ánh sáng được biểu thị trên thang đo từ 1000K đến 10.000K.
Ký hiệu: Đơn vị đo là Kevin, kí hiệu của thông số này là K.
Ví dụ: Đèn có nhiệt độ màu 7000 Kevin thì sẽ được ký hiệu là 7000K
Ý nghĩa của nhiệt độ màu đối với đèn LED: Đối với ánh sáng vàng thường nhiệt độ màu từ 2700K - 3500K, 3500K - 4500K là ánh sáng trung tính, còn 4500K - 5700K là ánh sáng trắng. Từ đó người dùng có thể lựa chọn loại đèn phù hợp với từng không gian cần chiếu sáng
2. Thông số đèn LED nào là quan trọng nhất?
Trong các thông số đèn LED thì hiệu suất phát quang được xem là yếu tố quan trọng nhất. Bởi hiệu suất phát quang giúp người dùng biết được khả năng chiếu sáng của đèn LED theo từng mức công suất cụ thể và hiệu suất càng cao thì càng tiết kiệm điện năng.
Trên đây là toàn bộ thông tin cụ thể về 11 thông số đèn LED FPT Smart Home chia sẻ đến độc giả. Mong rằng từ đó bạn có thêm dữ kiện để chọn lựa các sản phẩm đèn LED phù hợp nhất cho không gian của mình.